Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra tại thời điểm nói. Những hành động và sực việc này vẫn chưa chấm dứt và đang tiếp tục diễn ra trong thời điểm hiện tại.
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) có 8 cách dùng khác nhau, tương ứng với các trường hợp khác nhau, cùng xem phần kiến thức và ví dụ bên dưới nhé!
1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ:
Now, she is working right. (Bây giờ cô ấy đang làm việc)
We are listening to music now. (Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc.)
2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến.
Ví dụ:
Quan is finding a job. (Quân đang tìm kiếm một công việc.)
=> Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.
She is quite busy these days. She is doing her assignment. (Dạo này cô ấy khá bận. Cô ấy đang làm luận án)
=> Trong thời điểm được nói đến không phải là cô ấy đang làm luận án. Mà cô ấy đang trong quá trình viết luận án của mình.
3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.
Ví dụ:
Tomorrow, what are you doing? (Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)
Summer is coming. (Mùa hạ sắp đến rồi.)
4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần
Ví dụ: At seven p.m o’clock we are usually having dinner. (Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.)
5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói và thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”, “usually”
Ví dụ:
Lan is always coming late. (Lan toàn đến muộn)
=> Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.
He is always borrowing my pen and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn bút chì của tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)
=> Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại.
6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó
Ví dụ:
These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).
7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.
Ví dụ:
His son is growing quickly. (Con trai của anh ấy lớn thật nhanh)
Her English is improving. (Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện)
8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…
Ví dụ: The movie ends when the main character is cooking a meal for his family. (Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.)