Bài học “Thì tương lai tiếp diễn”

19-10 Bài học “Thì tương lai tiếp diễn”
1. Khái niệm: Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: I will visit my friend in Singapore at 11am tomorrow (Tôi sẽ đến thăm bạn tôi ở Singapore vào lúc 11h sáng mai).
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
2.1. Thể khẳng định của thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc: S + will + be + V-ing

Ví dụ:

– I will be staying in Ho Chi Minh city at 7p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở thành phố Hồ Chí Minh lúc 7 giờ chiều mai).

– I will be meeting my grandparents at 8pm tomorrow (Tôi sẽ đang thăm ông bà của mình lúc 8 giờ ngày mai).

2.2. Thể phủ định của thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc: S + will + not + be + V-ing

Ví dụ:

– My friends will not be arriving at this time tomorrow. (Bạn của tôi sẽ đang không đến vào lúc này ngày mai).

– I won’t be cooking at home at 10 o’clock tomorrow because I have to meet a client. (Tôi sẽ không đang nấu cơm ở nhà lúc 10 giờ ngày mai bởi vì tôi phải đi gặp khách hàng.)
2.3. Thể nghi vấn của thì tương lai tiếp diễn
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question:
Cấu trúc: Will + S + be + V-ing?

Trả lời: Yes, I will hoặc No, I won’t

Ví dụ:

– Will you be joining our team next Tuesday? (Bạn sẽ đang tham gia vào nhóm của bọn mình vào thứ ba tuần tới chứ?)

– Will you be traveling next Friday? (Bạn sẽ đang đi du lịch vào thứ 6 tháng tới phải không?)

2.3.2. Câu hỏi Wh-question:
Cấu trúc: Wh-question + will + S + be + V-ing?

Ví dụ: Where will you be staying when we leave here tomorrow? (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi rời khỏi đây vào ngày mai?)
3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
3.1. Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai.

Ví dụ: I will be playing volleyball with Lan at 10 a.m tomorrow. (Tớ sẽ đang chơi bóng chuyền với Lan vào 10 giờ sáng mai).

3.2. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

Ví dụ: When I go to school tomorrow, my friends will be having breakfast. (Khi tôi đi học vào ngày mai, bạn của tôi sẽ đang ăn sáng.)

Lưu ý: Đối với các hành động, sự việc chen ngang thì sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

3.3. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

Ví dụ: I will be going on a business trip for 1 month. Therefore, I am very worried about my dogs. (Tôi sẽ đi công tác trong vòng 1 tháng. Vì thế, tôi rất lo cho những chú chó của mình.)

3.4. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu, hoặc lịch trình trong tương lai.

Ví dụ: The meeting will be starting as the plan at 9 a.m tomorrow. (Buổi họp sẽ đang bắt đầu như kế hoạch vào 9 giờ sáng mai).

3.5. Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: When I go to school, the teacher is giving a lecture. The teacher will be teaching math, and the students are going to be studying hard. (Khi tôi đến trường, cô giáo đang giảng bài. Cô giáo sẽ đang giảng bài toán, còn học sinh thì đang học bài chăm chỉ.)

3.6. Kết hợp với still nhằm chỉ các hành động xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ: Yesterday he stayed up late, for sure tomorrow he will be very tired (Hôm qua anh ấy thức khuya, chắc chắn ngày mai anh ấy sẽ rất mệt mỏi.)