Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) được dùng để diễn tả các hành động hoặc sự việc dự kiến sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dưới đây là các ví dụ thì tương lai hoàn thành:
• By the time Lona arrive, I will have finished cooking dinner. (Khi Lona đến, tôi sẽ nấu xong bữa tối.)
• My teammates will have completed the assignments before the deadline. (Các đồng đội của tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ trước thời hạn.)
1. Câu khẳng định
Công thức: S + will + have + V2
Ví dụ:
• By the time my brother get to the party, the cake will have been eaten. (Vào lúc em trai tôi đến bữa tiệc, chiếc bánh sẽ bị ăn hết.)
• My sister will have visited five distinct countries by the end of this year. (Trước cuối năm nay, chị tôi sẽ đi du lịch đến 5 quốc gia khác nhau.)
• The mechanic won’t have fixed the car by the time you need to leave. (Thợ sẽ không sửa xong chiếc xe trước thời điểm chúng ta cần rời đi.)
2. Câu phủ định
Công thức: S + will not + have + V2
Ví dụ:
• Thomas and Andy won’t have arrived at the airport before their flight takes off. (Thomas và Andy sẽ không đến sân bay trước khi chuyến bay của họ cất cánh.)
• I won’t have received the package by the end of the day. (Tôi sẽ vẫn không nhận được gói hàng vào cuối ngày.)
3. Câu nghi vấn:
– Dạng Yes/ no question: Will + S + have + V2 +…?
Ví dụ:
• Will they have reached the mountain top before sunset? (Liệu họ có lên được đến đỉnh núi trước khi mặt trời lặn không?)
• Will Lily have visited all the museums in Ho Chi Minh city by the time she leaves? (Lily sẽ đến thăm tất cả bảo tàng trong thành phố trước khi cô ấy rời đi chứ?)
• Will your boyfriend have saved enough money for your trip by the end of the year? (Bạn trai của bạn sẽ tiết kiệm đủ tiền cho chuyến đi của các bạn vào cuối năm chứ?)
– Dạng Wh- question: Wh-word + will + S + have + V2 +…?
Ví dụ:
• How long will Anna have studied German before she moves to Germany? (Anna sẽ học tiếng Đức được bao lâu trước khi cô ấy chuyển đến Đức?)
• Where will An have traveled by the end of the year? (Cuối năm An sẽ đi du lịch ở đâu?)
• How many books will you have read by the time the book club meets again? (Bạn sẽ đã đọc bao nhiêu quyển sách trước khi câu lạc bộ sách họp mặt lại?)
Thì tương lai hoàn thành có hai cách dùng cơ bản sau:

1. Diễn tả các hành động/sự việc dự kiến sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ:
• By next week, our family will have completed the renovation of our house. (Vào tuần tới, gia đình sẽ hoàn thành việc sửa chữa ngôi nhà của chúng tôi.)
• In three years, Jackson will have earned his MBA degree. (Trong vòng ba năm, Jackson sẽ đạt được bằng thạc sĩ.)
2. Diễn tả một hành động/sự việc hoàn thành trước một hành động/sự việc khác trong tương lai
Trong trường hợp này, hành động/sự việc nào hoàn thành trước sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành, còn hành động/sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn (Simple present). Ví dụ:
• Monica will have left for the airport before Andrew arrive. (Monica sẽ rời sân bay trước khi Andrew đến nơi.)
• By the time the movie starts, we will have already bought the tickets. (Trước khi bộ phim bắt đầu, chúng tôi sẽ mua vé rồi.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Bạn có thể nhận diện được thì tương lai hoàn thành, nếu câu có chứa các từ và cụm từ sau:
• By + mốc thời gian trong tương lai
• By the end of + mốc thời gian trong tương lai
• By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
• Before + mốc thời gian/sự việc trong tương lai
• Khoảng thời gian + from now