Câu bị động (Passive voice) trong Tiếng Anh:
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.
Công thức tổng quát
Câu bị động có thể được chuyển đổi từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, tức là phải có một đối tượng bị chủ thể tác động lên. Khi đó, ta đổi vật thể bị tác động lên làm chủ ngữ, còn chủ thể thực hiện hành động có thể được nhắc đến hoặc không.
S + (aux) + be + V3 + (by + n)
Câu bị động được dùng trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh vật thể bị tác động.
Cần lưu ý 2 điểm sau:
1. Nếu S – chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động
Ví dụ: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật
➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng ‘by’
E.g: She is making a cake => A cake is being made by her.
➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
E.g: A door is opened with a key.
II. Cấu trúc câu “bị động” – Passive Voice ở các thì:
1. Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are (not) + V3.
Active: The documentary doesn’t properly address global warming.
Passive: Global warming isn’t properly addressed in the documentary.
2. Bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are (not) + being + V3.
Active: Paper bags are replacing plastic bags.
Passive: Plastic bags are being replaced by paper bags.
3. Bị động hiện tại hoàn thành: S + has/have (not) + been + V3.
Active: Some countries have replaced teachers by robots in the classrooms.
Passive: Robots have been used in some countries to replace teachers in the classrooms.
4. Bị động quá khứ đơn: S + were/ was (not) + V3.
Active: Over 200 people built this castle in 1983.
Passive: This castle was built by over 200 people in 1983.
5. Bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + were/ was (not) + being + V3.
Active: The mechanic was fixing my car yesterday afternoon.
Passive: My car was being fixed by the mechanic yesterday afternoon.
6. Bị động quá khứ hoàn thành: S + had (not) + been + V3.
Active: They had moved the table to the living room before you arrived.
Passive: The table had been moved to the living room before you arrived.
7. Bị động tương lai đơn: S + will (not) be + V3.
Active: The Congress will review the new policy.
Passive: The new policy will be reviewed by the Congress.
8. Bị động động từ khuyết thiếu: S + modal verb + be + V3.
Active: The authority should practice the new law immediately.
Passive: The new law should be practiced immediately.