Cách sử dụng Under

1. Định nghĩa ‘Under’ là gì?
Under có 2 cách phát âm: UK /ˈʌn.dər/ US /ˈʌn.dɚ/
Nó vừa có thể là phó từ (prep), vừa có thể là giới từ mà cũng có thể đóng vai trò tính từ trong câu.
* Under được sử dụng như một giới từ:
VD: Your pencil is under the chair
Bút chì của bạn ở dưới ghế
– Mang nghĩa dưới, có cấp bậc thấp hơn:
VD: Children under six should not cross the street alone
Trẻ em dưới sáu tuổi không nên băng qua đường một mình
VD: He can do the job in under an hour.
Anh ấy có thể hoàn thành công việc trong vòng chưa đầy một giờ.
– Mang nghĩa chiu trách nhiệm với quyền hành của ai:
VD: As a director, he has about fifty employees under him.
Là giám đốc, anh ta có khoảng năm mươi nhân viên dưới quyền.
– Mang nghĩa đang ở trong tình trạng:
VD: The business improved under the new management
Công việc kinh doanh được cải thiện dưới sự quản lý mới
* Under được sử dụng như một Phó từ:
The swimmer surfaced and went under again
Người bơi nổi lên rồi lại chui xuống
dưới, phụ; phục tùng, dưới sự kiểm soát….;
to keep the people under
bắt nhân dân phục tùng
* Under được sử dụng như một Tính từ
Mang nghĩa dưới chuẩn:
VD: an under dose of medicine
liều thuốc không đủ mức.
2. Cấu trúc và cách dùng
Dùng Under khi muốn nói về cái gì bị che phủ, che khuất bởi cái gì, chạm trực tiếp vào vật đó.
Ví dụ:
I hid the key under a rug
Tôi dấu chiếc chìa khóa ở dưới tấm thảm.
* Under với nghĩa “ít hơn” cho số người, số tuổi, tiền, thời gian,…
Ví dụ:
Each food item here cost under 50,000 VND.
Mỗi loại thức ăn ở đây đều có giá dưới 50,000 đồng.
Dùng để nói về đang ở trong 1 quá trình, 1 hoạt động gì đó, dưới sự lãnh đạo của ai đó.
Ví dụ:
The road is under construction.
Con đường này đang được sửa chữa.
* Under mang nghĩa “được chỉ dẫn hay quản lý bởi ai đó”
Ví dụ:
My company will be under new director starting in March.
Công ty tôi sẽ có giám đốc mới vào tháng 3.
* Under mang nghĩa “ở trong điều kiện hay tình trạng”,
Ví dụ:
The building center is under construction until next year.
Tòa nhà này đang được thi công cho đến năm sau.
*Under còn được sử dụng như là hậu tố (prefix): các ký tự được thêm vào phía trước một từ khiến từ đó thay đổi nghĩa – khi đó “under” có nghĩa “dưới/vị trí thấp hơn” hay “ít hơn/ không đúng số lượng như mong đợi” và có thể được dùng như là tính từ hay động từ.
Ví dụ:
– I cannot permit her to enter this club. She’s underage(tính từ).
Tôi không thể cho cô ấy vào trong câu lạc bộ này. Cô ấy chưa đủ tuổi.
– Oh no! They undercooked (động từ) the chicken. I can’t eat it now.
Ôi không! Họ nấu chưa chín gà. Tôi không thể ăn nó bây giờ được.