Phân biệt Bath và Bathe
1. Bath
– Bath có các dạng và phát âm như sau:
bath /bɑːθ/
bathing /ˈbɑːθɪŋ/
bathed /bɑːθt/
– Động từ bath không được dùng trong tiếng Anh Mỹ.
– Theo sau bath có thể có tân ngữ.
Ví dụ:
It’s your turn to bath the baby. (Đến lượt anh tắm cho con đấy.)
– Bath cũng có thể có nghĩa là “tự tắm”, không cần tân ngữ.
Ví dụ:
I don’t think he baths very often. (Tớ không nghĩ là anh ấy tắm thường xuyên đâu.)
– Động từ bath dùng khá trang trọng, thường dùng cụm have/take a bath hơn.
Ví dụ:
I’m feeling hot and sticky, I think I’ll have a bath. (Tớ thấy thật nóng nực và nhớp nháp, tớ nghĩ tớ sẽ đi tắm đây.)
2. Bathe
– Bathe có các dạng và phát âm như sau:
bathe /beɪð/
bathing /ˈbeɪðɪŋ/
bathed /beɪðd/
– Bathe là từ người Mỹ dùng thay cho bath trong tiếng Anh Anh, hoặc có cách dùng thông dụng nữa là take a bath.
It’s your turn to bathe the baby (Anh Mỹ). (Đến lượt anh tắm cho con đấy.)
I always bathe before I go to bed. (Anh Mỹ) (Tớ luôn tắm trước khi đi ngủ.)
Hoặc I always take a bath before I go to bed. (Tớ luôn tắm trước khi đi ngủ.)
– Trong cả tiếng Anh Anh và Anh Mỹ, bathe có thể được dùng với nghĩa “rửa/rửa sạch” vết thương.
Ví dụ:
Your eyes are very red – you ought to bathe them. (Mắt cậu đỏ lắm – cậu nên rửa mắt đi.)
– Trong tiếng Anh Anh, bathe có thể được dùng với nghĩa “bơi”.
Ví dụ:
NO BATHING FROM THIS BEACH. (KHÔNG BƠI TẠI BÃI BIỂN NÀY.)
Tuy nhiên cách dùng này khá trang trọng, ta thường dùng have a swim, go for a swim, go swimming, hoặc swim hơn.
Ví dụ:
Let’s go for a swim in the river. (Hãy đi bơi ở sông đi.)