Cách dùng Either or.
1. Công thức cấu trúc Either or
Either + Danh từ/Đại từ+ or + Danh từ/Đại từ
Ví dụ:
Either Quan or Thanh will be there.
(Quân hoặc Thanh sẽ ở đó.)
“Either…or…” có nghĩa là “hoặc… hoặc…”. Cấu trúc này trái ngược lại hoàn toàn với cấu trúc Neither nor. Cấu trúc này được dùng với ý nghĩa khẳng định, mang ý nghĩa hai sự vật/ sự việc đều có thể xảy ra. Người nói tùy vào ngữ cảnh của mình mà có thể chọn và nhắn đến một trong hai đối tượng.
Ví dụ:
Either his parents or he is invited to the party.
(Cha mẹ anh ấy hoặc anh ấy được mời đến dự bữa tiệc.)
Mai wants to ask either you or me to help her repair her bicycle.
(Mai muốn nhờ tôi hoặc bạn sửa hộ cô ấy chiếc xe đạp.)
2. Vị trí của cấu trúc Either or trong câu
Cấu trúc either or cũng được sử dụng rất linh hoạt trong câu. Tương tự như neither… nor…, cấu trúc này cũng có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
+ Either…or… thường được đứng ở vị trí đầu câu
Vị trí này được dùng trong câu khẳng định với ý nghĩa hoặc… hoặc. Khi dùng, bạn cần lưu ý đến việc chia động từ theo danh từ đứng sau or.
Either N1 or N2 + V (được chia theo N2)…: Hoặc … hoặc …
Ví dụ:
Either Hoa or Linh will write the report.
(Hoa hoặc Linh sẽ viết bản tường trình.)
+ Either…or… thường đứng vị trí giữa câu
Cũng giống như cấu trúc Neither…nor…, either…or…cũng có thể đứng ở giữa câu làm nhiệm vụ nối các danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ với nhau.
Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số ít + động từ số ít …
Either/neither + danh từ + or/nor + danh từ số nhiều + động từ số nhiều …
Ví dụ:
When my sister goes to the restaurant, she eats either fish or cayfish. These are her favorite food.
(Khi đến nhà hàng, chị gái tôi sẽ ăn cá hoặc tôm. Đây là hai món ăn ưa thích của cô ấy.)
Câu đảo ngữ của Neither nor và Either or:
+ Cấu trúc Neither nor trong câu đảo ngữ
S1 + V (phủ định) … Neither/Nor + Trợ động từ(khẳng định) + S2
Neither + Trợ động từ + S + V (khẳng định) + nor + V2 (khẳng định)
Ví dụ:
Lan didn’t go to the cinema yesterday. Neither did her brother.
(Lan không tới rạp chiếu phim vào tối qua. Anh trai cô ấy cũng không.)
+ Cấu trúc Either or trong câu đảo ngữ.
S1 + V(phủ định). S2 + Trợ động từ (phủ định), either.
Ví dụ:
Lan didn’t go to the cinema. Her friend didn’t, either.
( Lan đã không đi đến rạp chiếu phim. Bạn cô ấy cũng vậy.)