Cách dùng “Once” trong tiếng Anh:
Once là một từ rất đa nghĩa trong tiếng Anh. Người học có thể dùng “once” như một trạng từ hoặc một liên từ. Trong vai trò của một trạng từ, once có nghĩa là một lần (tần suất) hoặc “đã từng” nhưng khi là liên từ, nó có nghĩa là “một khi”.
Xem xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: I go to the hair salon once a week to have my haircut. (Tôi đến tiệm tóc một lần mỗi tuần để cắt tóc).
-> Trong ví dụ này, once là một trạng từ chỉ tần suất. Once a week nghĩa là một lần một tuần.
Ví dụ 2: Robert once owned a big company in the UK, but now he has to face bankruptcy. (Robert từng sở hữu một công ty lớn ở Anh nhưng bây giờ anh ta đang đối diện với phá sản).
-> Trong trường hợp trên, once có nghĩa là đã từng (1 lần) trong quá khứ.
Ví dụ 3: Once I have completed all the tasks at the company, I will have a trip to Thailand. (Khi mà tôi hoàn thành hết việc ở công ty, tôi sẽ đi du lịch Thái Lan).
→ Trong trường hợp này, once có nghĩa là khi mà, một khi.
Cấu trúc once trong tiếng Anh
Cách dùng khi once là một trạng từ
Do something + once
Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc gì đó người nói làm một lần, once thường được đặt ở cuối câu.
Ví dụ: I have been to the national forest once. (Tôi từng đến rừng quốc gia một lần rồi).
once a + danh từ số ít hoặc once every + danh từ số nhiều
Mẫu câu này được dùng để chỉ tần suất thực hiện việc gì đó. Nếu như theo sau once là danh từ số ít, người học sử dụng “once a..”. Nếu như theo sau once là một danh từ số nhiều, người học sử dụng “once every…”
Ví dụ: My family go to the Japanese restaurant together once a week. (one time per week)
(Gia đình tôi đi ăn nhà hàng Nhật với nhau một tuần một lần).
Ví dụ: I have to report to my line manager once every two or three weeks. (Tôi cần phải báo cáo với quản lý trực tiếp của tôi mỗi hai hoặc 3 tuần một lần).
Ngoài ra, once còn được dùng để nhấn mạnh một việc đã từng xảy ra trong quá khứ. Với nghĩa này thì once thường đứng ở giữa chủ ngữ và động từ chính, hoặc sau động từ khiếm khuyết hoặc sau động từ to be.
Ví dụ: My uncle was once a science researcher, but he is now a song writer. (Chú tôi đã từng là một nhà nghiên cứu khoa học tuy nhiên bây giờ ông ấy là một người viết nhạc).