Bạn dùng else để chỉ sự “khác”, “thêm” hoặc “nữa” và nó thường đứng sau các từ như something, anyone, what, how, somewhere. Ngoài ra, else còn dùng trong cấu trúc or else với nghĩa “nếu không thì” hoặc khi đứng một mình với nghĩa đe dọa.
1. Dùng với các từ khác
* Sau đại từ bất định, đại từ nghi vấn: Dùng sau các từ như somebody, someone, something, anybody, anyone, anything, nobody, no one, nothing, everybody, everyone, everything và các từ để hỏi như what, who, where, when, how, why, which.
Ví dụ: “Would you like anything else?” (Bạn có cần gì nữa không?)
Ví dụ: “I’m sorry. I mistook you for somebody else.” (Xin lỗi. Tôi đã nhầm bạn với một người khác.)
Ví dụ: “What else would you like?” (Bạn muốn gì nữa không?)
* Sau trạng từ: Dùng sau somewhere, anywhere, everywhere, nowhere.
Ví dụ: “We decided to go somewhere else for dinner.” (Chúng tôi quyết định đi ăn tối ở một nơi khác.)
* Sau much và little: Dùng sau much và little.
Ví dụ: “He has little time and even less patience for much else.”