Học tiếng Anh qua chủ đề: 1. Trong lớp học:
– CHECKING ATTENDENCE – ĐIỂM DANH, ĐẾN TRỄ.
Who is absent today? Có ai vắng hôm nay không?
Hoa is absent today. Hoa vắng mặt hôm nay
Hoa and Lan are absent today. Hoa và Lan vắng mặt hôm nay.
Nobody is absent today. Chẳng ai vắng mặt hôm nay.
Sorry, I’m late. Xin lỗi, em đến trễ.
– ASKING FOR BEING ON DUTY – HỎI VỀ BÀN NÀO TRỰC NHẬT
Who is on duty today? Hôm nay bàn nào trực nhật?
I am on duty today. Bàn em làm trực nhật hôm nay.
Hoa is on duty today. Hoa làm trực nhật hôm nay.
– ASKING FOR THE DATE – HỎI VỀ NGÀY THÁNG NĂM
What is the date today? Hôm nay là ngày tháng năm nào?
What day is it today? Hôm nay là ngày mấy nhỉ?
Today is Tuesday, March 23rd 2017. Hôm nay là thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2017.
* Chú ý:
– Từ thứ 4 trở đi ta chỉ việc thêm chữ “th” vào cuối số đếm được số thứ tự.
– Những kết thúc bằng “ve” ta đổi thành “f” rồi thêm “th”. Ví dụ: five -> fifth
– Những số có kết thúc bằng “y” ta đổi “y” thành “ie” rồi thêm “th”. Ví dụ: twenty -> twentieth
– Số thứ tự ở hàng chục lẻ từ 21 trở lên được thành lập bằng các số đếm -> Số thứ tự. Ví dụ:
21st = twenty-fist
22nd = twenty-second
23rd = twenty- third
24th = twenty-fourth
25th = twenty-fifth.