24-11 Cách sử dụng Towards trong tiếng Anh:
Towards có phát âm theo tiếng Anh-Anh với phát âm 2 âm tiết là /təˈwɔːdz/. Còn đối với tiếng Anh-Mỹ thì towards được phát âm 1 âm tiết là /tɔːrdz/.
-Towards giới từ được dùng với nghĩa là về phía, về hướng cái gì.
Ví dụ:
The oil pollution is moving towards the shore, and could threaten beaches and wildlife.
Ô nhiễm dầu đang di chuyển vào bờ và có thể đe dọa các bãi biển và động vật hoang dã.
He stood up and moved toward the door.
Anh đứng dậy đi về phía cửa.
– Chúng ta cũng dùng towards để ám chỉ trong mối liên hệ với ai, cái gì.
Ví dụ:
President Trump’s attitude towards coronavirus has shifted.
Thái độ của Tổng thống Trump đối với coronavirus đã thay đổi.
He felt very angry towards her when she refused him.
Anh cảm thấy rất giận cô khi cô từ chối anh.
-Towards còn sử dụng trong nghĩa tới gần hơn để đạt (cái gì).
Ví dụ:
They have made some progress towards reaching an agreement
Họ đã có được một vài tiến bộ hướng tới việc đạt được một hiệp định
-Towards sử dụng nhằm, với mục đích, đóng góp…
70 pound a month goes towards a pension fund.
70 pao một tháng góp vào quỹ hưu trí.
He saves money towards one’s old age
Anh ấy dành dụm tiền cho tuổi già.
– Towards còn nói về vị trí, khi đó towards có nghĩa là gần hoặc ngay trước mốc thời gian hay địa điểm nào đó.
Ví dụ:
Toward the late afternoon I always get sleepy and can’t work so well.
Vào cuối buổi chiều, tôi luôn cảm thấy buồn ngủ và không thể làm việc hiệu quả.
We sat towards the back of the room but I could still hear the speakers very clearly.
Chúng tôi ngồi về phía sau phòng nhưng tôi vẫn có thể nghe thấy người nói rất rõ ràng.
towards the end of the 19 century.
gần cuối thế kỷ 19.
-Towards có nghĩa là tạo dựng.
Ví dụ:
The government will have reasonable policies towards an equitable society.
Chính phủ sẽ có những chính sách hợp lý tạo dựng một xã hội công bằng.
Ngoài ra Towards còn có nghĩa tính từ (từ cổ,nghĩa cổ) là dễ bảo, dễ dạy, ngoan.Nhưng trường hợp này thật sự rất hiếm sử dụng.