Các loại mạo từ thường gặp trong tiếng Anh
2.1. Mạo từ bất định (Indefinite article)
Trong tiếng Anh, có 2 mạo từ bất định là a và an:
“a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ: a table (một cái bài), a book (một quyển sách).
“an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.
Ví dụ: an hour (một giờ), an apple (một quả táo)
2.2. Mạo từ xác định (Definite article)
Mạo từ xác định thường sử dụng trong tiếng Anh là mạo từ “the”. The thường dùng trước một đối tượng xác định (cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng đó). Mạo từ “the” có thể sử dụng cho danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đến được ở số nhiều.
Ví dụ:
– The man talking to Lan is my boyfriend (Người đàn ông đang nói chuyện với Lan là bạn trai của tôi).
– Yesterday, I saw an accident here. The accident left one person injured and the motorcycle severely damaged. (Hôm qua, tôi đã thấy một vụ tai nạn ở chỗ này. Vụ tai nạn đã khiến cho 1 người bị thương và chiếc xe máy bị hư hỏng nặng.)
Lưu ý: Mạo từ “the” dùng để chỉ người, vật đã xác định còn mạo từ “a” và “an’ dùng để chỉ đối tượng chưa xác định.
3. Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh
Mạo từ được sử dụng khá phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh như thế nào cho đúng? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.
3.1. Cách sử dụng các mạo từ a, an
3.1.1 Cách dùng mạo từ “a”
A là một mạo từ không xác định trong tiếng Anh, thường bắt đầu bằng một phụ âm. Tuy nhiên, một số trường hợp bắt đầu bằng nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm thì vẫn sử dụng “a”.
Ví dụ: a uniform/ˈjuːnəfɔːm/ , a universal truth /juːnəˈvɜːsəl/
A được dùng với một số thành ngữ chỉ tốc độ, giá cả, tỉ lệ hoặc các phân số.
Ví dụ: a one second (½), 3 times a day, $2 a kilo
A được dùng với các số đếm, hoặc các thành ngữ nhất định về số lượng.
Ví dụ: a one thousand, a couple, a lots.
3.1.2 Cách dùng mạo từ “an”
Mạo từ “an” được sử dụng đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, i, o). Hoặc một số từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm).
Ví dụ: an egg, an apple, an hour, an MC,
3.1.3. Các trường hợp ko dùng a, an
Bên cạnh cách cách sử dụng mạo từ “a’, “an” ở trên thì bạn cần lưu ý những trường hợp không sử dụng mạo từ không xác định này dưới đây:
Không sử dụng a, an trước các danh từ số nhiều.
Ví dụ: An apple => Apples; An egg => Eggs
Không dùng a và an trước các danh từ không đếm được hoặc các danh từ trừu tượng.
Ví dụ: What I need now is confidence. (Điều tôi cần bây giờ là sự tự tin.)
Không dùng mạo từ không xác định trước tên gọi của các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các bữa ăn đó.
Ví dụ: I eat breakfast at 6 o’clock so I can get to school in time. (Tôi ăn bữa sáng lúc 6 giờ để kịp đến trường.)
3.2. Cách sử dụng mạo từ “the”, các trường hợp không dùng mạo từ the
3.2.1 Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh
“The” là mạo từ xác định dùng cho danh từ chỉ đối tượng xác định (người nghe và người nói đều biết rõ đối tượng đang nói đến là ai). Được dùng trong các trường hợp sau:
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.
Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó.
Ví dụ: I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.
Ví dụ: The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu.
Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.