Trạng từ chỉ mức độ là gì?
Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of Degree) là những từ thường được sử dụng để bổ trợ cho động từ, tình từ hoặc trạng từ trong câu nhằm diễn tả mức độ của bất kỳ sự việc hoặc hành động nào đó. Các trạng từ chỉ mức độ trong IELTS có chức năng nhấn mạnh các đặc điểm, tính chất hoặc cảm xúc của những hành động, sự việc thường diễn ra trong câu.
Ví dụ:
It is extremely cold this time of the year.
I’m very optimistic about our chances of success.
2. Phân loại:
Về cơ bản, trạng từ chỉ mức độ tăng giảm của những sự việc hoặc hành động nào đó trong câu. Vì thế, bạn có thể phân loại chúng dựa vào cường độ nhấn mạnh của từng sự việc.
Các nhóm trạng từ chỉ mức độ trong Tiếng Anh bao gồm:
Diễn tả mức độ mạnh đến rất mạnh: completely, absolutely, really, very, totally, thoroughly, entirely.
Diễn tả mức độ trung bình: pretty, quite, rather, fairly ..
Diễn tả mức độ yếu: slightly, hardly, a bit, a little ..
Cách sử dụng các Trạng từ chỉ mức độ thông dụng
Trong phần này, hãy cùng IDP tìm hiểu chi tiết hơn về tính chất và vai trò của các trạng từ chỉ mức độ Tiếng Anh cũng như cách chúng ảnh hưởng đến ý nghĩa và cảm xúc trong câu.
Trạng từ chỉ mức độ “very, too”
Vị trí: Thường được đặt trước các tính từ hoặc trạng từ.
Chức năng: Nhấn mạnh vào ý nghĩa của các từ đi sau
Ví dụ:
They’ve got a very blinkered view of life.
It is never too old to learn.
Trạng từ chỉ mức độ “enough”
Enough + to V
Enough + for someone/ something
Vị trí: Thường được đặt đứng sau các tính từ hoặc trạng từ.
Chức năng: “Enough” mang ý nghĩa đã đủ, có thể dùng ở cả câu khẳng định lẫn phủ định. Enough còn được dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ và trạng từ đứng sau nó.
Ví dụ:
One cloud is enough to eclipse all the sun.
I can hardly thank you enough for your kindness.
Trạng từ chỉ mức độ “quite”
Vị trí: Thường được đặt đứng trước các tính từ hoặc trạng từ.
Chức năng: “Quite” mang hàm ý giúp tăng cường độ, cảm xúc cho những từ mà “quite” bổ trợ.
Công thức khi sử dụng “quite”với hàm nghĩa đáng chú ý
Quite a/ an + danh từ đếm được
Ví dụ: A flower has quite a complicated structure.
Công thức khi sử dụng “quite”với hàm nghĩa đáng kể
Quite some + danh từ không đếm được
Ví dụ: It was quite some time before they break through the enemy’s blockade.
Công thức khi sử dụng “quite”với hàm nghĩa đáng kể
Quite a / an + tính từ + danh từ
Ví dụ: The new museum has quite a fascinating art collection
Trạng từ chỉ mức độ “Fairly”
Vị trí: Thường được đặt đứng trước các tính từ hoặc trạng từ.
Chức năng: “Fairly” mang ý nghĩa khá tốt khi được đặt trong câu.
Ví dụ: She’s fairly responsive to new ideas.
Trạng từ chỉ mức độ “Rather”
Vị trí: Thường được đặt đứng trước các tính từ hoặc trạng từ.
Chức năng: “Rather” mang ý nghĩa khá và thường được sử dụng trong dạng câu so sánh.
Ví dụ: I would rather have my people laugh at my economies than weep for my extravagance.
Trạng từ chỉ mức độ “Much, a lot, far”
Vị trí: Thường được đặt đứng trước các tính từ hoặc trạng từ.
Chức năng: đây là những trạng từ chỉ mức độ thường được sử dụng trong cấu trúc câu so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
The money is much better in my new job.
This car is far better than our old one.
Trạng từ chỉ mức độ “Somewhat, a little, a bit”
Vị trí: Thường được đặt đứng trước các tính từ hoặc trạng từ.
Chức năng: Nhấn mạnh cường độ, cảm xúc cho những từ mà “Somewhat, a little, a bit” bổ trợ. Thường được sử dụng trong dạng câu so sánh hơn.
Ví dụ:
My mother’s a bit of an eccentric.
I’m a little bit tired.
The price is somewhat higher than I expected.
Trạng từ chỉ mức độ “Barely, Hardly”
Vị trí: Thường được đặt đứng trước động từ
Chức năng: Nhấn mạnh nghĩa phủ định khi dùng chung với even và any.
Ví dụ:
He could barely read and write.
I can hardly imagine such a scene.