4-4 Cách sử dụng Used to:
Cấu trúc used to được dùng để nói về việc 1 thói quen, trạng thái, sự kiện đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng đã chấm dứt và không còn đúng ở hiện tại nữa. Cấu trúc này thường mang ý so sánh giữa quá khứ và hiện tại.
Cấu trúc used to cơ bản:
(+) S + used to + V(inf – nguyên thể)
(-) S + didn’t use to + V(inf – nguyên thể)
(?) Did + S + use to + V(inf – nguyên thể).
Ví dụ:
* I used to go to school by bus, now I go by bike. Trước đây thì tôi đi xe bus tới trường, bây giờ thì tôi đi bằng xe máy.
→ Hành động đi xe bus chỉ có trong quá khứ và hiện tại không còn nữa
* John didn’t use to clean the house everyday when he lived alone. John thường không dọn nhà mỗi ngày khi mà anh ấy sống 1 mình.
→ Nói về thói quen ngày xưa của John là anh ta không thường dọn nhà mỗi ngày.
* Did he use to come home this late? Anh ấy có thường về nhà muộn như thế này không?
→ Hỏi về thói quen về nhà muộn của anh ta.
2. Cấu trúc to be used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?
Cấu trúc to be used to nói về việc ai đó đã quen với việc phải làm gì hoặc quen với cái gì. Thường khi sử dụng to be used là nói rằng việc/sự việc đó đã không còn khó khăn với bạn nữa vì bạn đã làm nó quá nhiều lần.
Cấu trúc to be used to cơ bản:
(+) S + be + used to + V_ing/N
(-) S + be + not + used to + V_ing/N
(?) Be + S + used to + V_ing/N
Ex:
– She is used to getting to work earlier than her husband. Cô ấy đã quen với việc đi làm sớm hơn chồng mình
– I’m not used to going to bed before 11pm. Tôi chưa quen với việc phải đi ngủ trước 11h tối
– Are you used to going to the gym three times a week? Bạn đã quen với việc đi tập gym 3 lần 1 tuần chưa?
3. Cấu trúc get used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?
Tương tự như be used to, cấu trúc get used to được dùng để nói ai đó đã quen với việc phải làm gì hoặc quen với cái gì.
Cấu trúc to be used to cơ bản:
(+) S + get + used to + V_ing/N
(-) S + trợ động từ (Aux) + not + used to + V_ing/N
(?) Trợ động từ (Aux) + S +get + used to + V_ing/N
Ex:
– I have gotten used to learning online during the Covid-19 pandemic. Tôi đã quen với việc học online trong thời điểm dịch Covid-19
– You still didn’t get used to eating with fork, did you? Bạn vẫn chưa quen với việc ăn bằng nĩa phải không?
– Did he get used to living abroad alone? Anh ấy đã quen với việc phải sống ở nước ngoài 1 mình chưa?