Trạng từ là gì?
Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb) là từ dùng để bổ sung thông tin về đặc điểm, tính chất, hoàn cảnh cho các từ loại khác. Nó bổ sung thông tin cho động từ, tính từ, một mệnh đề hoặc một trạng từ khác, trừ đại từ và danh từ.
Cụ thể hơn, trạng từ tiếng Anh miêu tả về như thế nào, khi nào, ở đâu, bằng cách nào và tới mức độ như thế nào của sự vật, hiện tượng xảy ra.
Ví dụ: well (tốt), fully (hoàn toàn), quickly (nhanh chóng), mainly (chủ yếu là), easily (dễ dàng),…
Chức năng của trạng từ trong tiếng Anh:
Trạng từ tiếng Anh giúp vẽ một bức tranh đầy đủ khi diễn tả sự việc xảy ra. Chức năng của trạng từ là cung cấp thêm thông tin, nó hoàn thành chức năng này khi có một mệnh đề trạng từ hoặc trạng từ đứng một mình.
VD:
He always arrives early. (anh ấy ấy luôn đến sớm)
We go everywhere together. (chúng tôi đi mọi nơi cùng nhau)
90 trạng từ tiếng Anh thông dụng nhất phân loại theo từng nhóm:
1. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Trạng từ chỉ tần suất dùng thể hiện mức độ xảy ra và lặp lại của hành động được nhắc đến. Các trạng từ loại này thường dùng đó là:
Always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
Usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên
Frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên
Often /ˈɒf(ə)n/ thường
Sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng
Occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi
Seldom /ˈsɛldəm/ hiếm khi
Rarely /ˈreəli/ hiếm khi
Hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không
Never /ˈnɛvə/ không bao giờ.
2. Trạng từ chỉ địa điểm (Place)
Trạng từ chỉ địa điểm diễn tả nơi hành động xảy ra. Đồng thời sẽ mô tả khái quát khoảng cách giữa hành động và người nói. Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng phổ biến:
Here /hɪə/ ở đây
There /ðeə/ ở kia
Everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi
Somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó
Anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu
Nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả
Nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây
Inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong
Outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài
Away /əˈweɪ/ đi khỏi.
3. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Trạng từ để diễn tả thời gian xảy ra các hành động. Các trạng từ chỉ thời gian phổ biến là:
Already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi
Lately /ˈleɪtli/ gần đây
Still /stɪl/ vẫn
Tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
Early /ˈɜːli/ sớm
Now /naʊ/ ngay bây giờ
Soon /suːn/ sớm thôi
Yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua
Finally /ˈfaɪnəli/ cuối cùng thì
Recently /ˈriːsntli/ gần đây.
4. Trạng từ chỉ cách thức (Manner)
Trạng từ loại này diễn tả cách thức, phương thức mà hành động diễn ra. Ví dụ như:
Angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận
Accurately /ˈækjʊrɪtli/ một cách chính xác
Bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm
Politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sự
Carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả
Easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng
Happily /ˈhæpɪli/ một cách vui vẻ
Hungrily /ˈhʌŋgrɪli/ một cách đói khát
Lazily /ˈleɪzɪli/ một cách lười biếng
Loudly /ˈlaʊdli/ một cách ồn ào
Recklessly /ˈrɛklɪsli/ một cách bất cẩn
Beautifully /ˈbjuːtəfʊli/ một cách đẹp đẽ
Expertly/ˈɛkspɜːtli/ một cách điêu luyện
Professionally /prəˈfɛʃnəli/ một cách chuyên nghiệp
Anxiously /ˈæŋkʃəsli/ một cách lo âu
Carefully /ˈkeəfli/ một cách cẩn thận
Greedily /ˈgriːdɪli/ một cách tham lam
Quickly /ˈkwɪkli/ một cách nhanh chóng
Badly /ˈbædli/ cực kì
Cautiously /ˈkɔːʃəsli/ một cách cẩn trọng.
5. Trạng từ chỉ mức độ (Degree)
Trạng từ chỉ mức độ trong tiếng Anh (Degree) diễn tả mức độ diễn tả mức độ hành động đang được nhắc đến. Các trạng từ chỉ mức độ hay gặp là
Hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không
A lot /ə lɒt/ rất nhiều
Little /ˈlɪtl/ một ít
Fully /ˈfʊli/ hoàn toàn
Rather /ˈrɑːðə/ khá là
Very /ˈvɛri/ rất
Strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì
Simply /ˈsɪmpli/ đơn giản
Enormously /ɪˈnɔːməsli/ cực kì
Pretty /ˈprɪti/ khá là
Highly /ˈhaɪli/ hết sức
Almost /ˈɔːlməʊst/ gần như
Absolutely /ˈæbsəluːtli/ tuyệt đối
Enough /ɪˈnʌf/ đủ
Perfectly /ˈpɜːfɪktli/ hoàn hảo
Entirely /ɪnˈtaɪəli/ toàn bộ
Terribly /ˈtɛrəbli/ cực kì
Remarkably /rɪˈmɑːkəbli/ đáng kể
Quite /kwaɪt/ khá là
Slightly /ˈslaɪtli/ một chút.
6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Trạng từ chỉ số lượng diễn tả số lượng ít hay nhiều của hành động xảy ra. Một số ví dụ cụ thể là:
Just /ʤʌst/ chỉ
Only /ˈəʊnli/ duy nhất
Simply /ˈsɪmpli/ đơn giản là
Mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là
Largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là
Generally /ˈʤɛnərəli/ nói chung
Especially /ɪsˈpɛʃəli/ đặc biệt là
Particularly /pəˈtɪkjʊləli/ cụ thể là
Specifically /spəˈsɪfɪk(ə)li/ cụ thể là.
7. Trạng từ liên kết (Relation)
Trạng từ tiếng Anh loại này nhằm liên kết hai mệnh đề của một câu. Các trạng từ chỉ liên kết phổ biến là:
Besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó
However /haʊˈɛvə/ mặc dù
Then /ðɛn/ sau đó
Instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó
Moreover /mɔːˈrəʊvə/ hơn nữa
As a result /æz ə rɪˈzʌlt/ kết quả là
Unlike /ʌnˈlaɪk/ không giống như
Furthermore /ˈfɜːðəˈmɔː/ hơn nữa
On the other hand /ɒn ði ˈʌðə hænd/ mặt khác
In fact /ɪn fækt/ trên thực tế.
8. Trạng từ nghi vấn (Question)
Trạng từ loại này dùng để hỏi về việc gì đó. Một số trạng từ loại này là: When, where, why, how, maybe (có lẽ), perhaps (có lẽ), surely (chắc chắn), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi), of course (dĩ nhiên).